Present Perfect Continuous.
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Present Perfect Continuous.
(+) S + has/have + been + Ving.
(–) S + has/have + not + been + Ving.
(?) Has/Have + S + been + Ving?
Chúng ta để ý thấy rằng, Have / Has + Been là phần của thì hiện tại hoàn thành (Be => Been) và Been + Ving là định dạng của thì tiếp diễn (Be =>been)
**** SO SÁNH 2 THÌ: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khá giống với thì hiện tại hoàn thành, đều dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục, kéo dài của hành động trong khoảng hời gian nào đó (Hành động tiếp diễn), còn thì hiện tại hoàn thành chỉ ra kết quả của hành động .
Hành động đang diễn biến trong một khoảng thời gian: Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục hoặc vừa mới dừng lại.
Ex:I'm sorry that I'm late. Have you been waiting long? ( Xin lỗi tôi tối đến trễ. Bạn chờ có lâu không?)
Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”.
Ex: I have been waiting for him for 5 hours but he hasn't not arrived yet. ( Bạn đã chờ ah ấy 5 tiếng rồi nhưng anh ấy vẫn chưa đến...)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các từ sau: all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon
Ex:It has been raining all day. I wonder when it stops.
Rút ra một kết luận: Chúng ta cũng dùng thì này để chỉ ra rằng chúng ta đưa ra một kết luận dựa theo kết quả ở hiện tại.
Ex: I'm hot because I have been running.
Your eyes are red. Have you been crying?
(–) S + has/have + not + been + Ving.
(?) Has/Have + S + been + Ving?
Chúng ta để ý thấy rằng, Have / Has + Been là phần của thì hiện tại hoàn thành (Be => Been) và Been + Ving là định dạng của thì tiếp diễn (Be =>been)
**** SO SÁNH 2 THÌ: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khá giống với thì hiện tại hoàn thành, đều dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục, kéo dài của hành động trong khoảng hời gian nào đó (Hành động tiếp diễn), còn thì hiện tại hoàn thành chỉ ra kết quả của hành động .
Hành động đang diễn biến trong một khoảng thời gian: Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục hoặc vừa mới dừng lại.
Ex:I'm sorry that I'm late. Have you been waiting long? ( Xin lỗi tôi tối đến trễ. Bạn chờ có lâu không?)
Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”.
Ex: I have been waiting for him for 5 hours but he hasn't not arrived yet. ( Bạn đã chờ ah ấy 5 tiếng rồi nhưng anh ấy vẫn chưa đến...)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các từ sau: all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon
Ex:It has been raining all day. I wonder when it stops.
Rút ra một kết luận: Chúng ta cũng dùng thì này để chỉ ra rằng chúng ta đưa ra một kết luận dựa theo kết quả ở hiện tại.
Ex: I'm hot because I have been running.
Your eyes are red. Have you been crying?
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|