Present Perfect.
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Present Perfect.
(+) S + has/have + Past Participle
(–) S + has/have + not + Past Participle
(?) Has/Have + S + Past Participle?
Have: Khi viết thành câu thì nó sẽ được chia ra thành Has hoặc là Have.
- Khi chủ ngữ là She, He, It, danh từ số it, hoặc danh từ không đếm được thì ta dùng HAS.
- Khi chủ ngữ là I, You, We, They và Danh từ số nhiều thì ta dùng Have.
**** Past Participle là dạng quá khứ phân từ của động từ
- Nếu là động từ hợp quy tắc thì ta chỉ việc thêm ED vào phía sau của động từ.
- Nếu là động từ bất quy tắc thì sẽ là động từ ở cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc (Gọi chung là V3).
1. HÀNH ĐỘNG XẢY RA Ở QUÁ KHỨ KẾT QUẢ Ở HIỆN TẠI
Ví dụ:
- Where's your bag? I don't know. I have lost it.
( Túi của bạn đâu? Mình không biết. Mình làm mất nó rồi)
- My mother asked me to do something but I have forgotten it.
( Mẹ bảo tôi làm một chuyện nhưng tôi đã quên mất )
2. THÔNG BÁO MỘT THÔNG TIN MỚI, CÔNG BỐ MỘT VIỆC VỪA MỚI XẢY RA.
Ví dụ:
- An has bought a new car.
( An đã mua xe)
- She has given up smoking.
( Cô ấy đã bỏ thuốc lá)
- I have just gone to Big C supermarket .
( Tôi vừa đi siêu thị Big C)
3. KHOẢNG THỜI GIAN LIÊN TỤC TỪ QUÁ KHỨ ĐẾN HIỆN TẠI
Ví dụ:
- I have traveled to many countries in the world.
( tôi đã đi du lịch đến nhiều quốc gia trên thế giới) ~> có thể hiểu câu này là bây giờ vẫn còn đi du lịch!
NOTES: Cách phân biệt since và for:
* Since: bao lâu rồi, tính từ một thời điểm trong quá khứ tới hiện tại. Dùng với thì perfect tense, thường là present perfect.
- How long have you been studying English?=Bạn học tiếng Anh được bao lâu rồi?
--- [Nếu bạn học tiếng Anh được 5 năm rồi, và bây giờ năm 2011 bạn vẫn còn học, vậy bạn bắt đầu học năm 2006.] Bạn nói: I’ve been studying English since 2006.
- I’ve been doing a new job since January 2011.
- I haven’t eaten since breakfast=Từ sáng đến giờ chưa ăn gì hết.
- How long ago did we last see you?=Lần cuối mình gặp nhau bao giờ nhỉ?=How long is it since I last saw you?
* For : dùng for khi muốn tả một thời gian nhưng không nhất thỉết nói rõ bắt đầu hay chấm dứt khi nào ở quá khứ:
- My parents will be staying with us for two weeks=Ba má tôi sẽ tới ở chơi trong hai tuần.
=> Khi dùng for với thì present perfect để diễn tả khoảng thời gian chấm dứt lúc đang nói: I’ve been waiting for two hours=Tôi chờ trong hai tiếng đồng hồ (khi tôi nói câu này thì tôi đã chờ hai tiếng đồng hồ).
- Có thể dùng for ở mọi thì.
- So sánh hai câu:
He died three years ago (Ông ta chết cách đây 3 năm) = He was ill for three years before he died (Ông bệnh trong 3 năm rồi chết)
(–) S + has/have + not + Past Participle
(?) Has/Have + S + Past Participle?
Have: Khi viết thành câu thì nó sẽ được chia ra thành Has hoặc là Have.
- Khi chủ ngữ là She, He, It, danh từ số it, hoặc danh từ không đếm được thì ta dùng HAS.
- Khi chủ ngữ là I, You, We, They và Danh từ số nhiều thì ta dùng Have.
**** Past Participle là dạng quá khứ phân từ của động từ
- Nếu là động từ hợp quy tắc thì ta chỉ việc thêm ED vào phía sau của động từ.
- Nếu là động từ bất quy tắc thì sẽ là động từ ở cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc (Gọi chung là V3).
1. HÀNH ĐỘNG XẢY RA Ở QUÁ KHỨ KẾT QUẢ Ở HIỆN TẠI
Ví dụ:
- Where's your bag? I don't know. I have lost it.
( Túi của bạn đâu? Mình không biết. Mình làm mất nó rồi)
- My mother asked me to do something but I have forgotten it.
( Mẹ bảo tôi làm một chuyện nhưng tôi đã quên mất )
2. THÔNG BÁO MỘT THÔNG TIN MỚI, CÔNG BỐ MỘT VIỆC VỪA MỚI XẢY RA.
Ví dụ:
- An has bought a new car.
( An đã mua xe)
- She has given up smoking.
( Cô ấy đã bỏ thuốc lá)
- I have just gone to Big C supermarket .
( Tôi vừa đi siêu thị Big C)
3. KHOẢNG THỜI GIAN LIÊN TỤC TỪ QUÁ KHỨ ĐẾN HIỆN TẠI
Ví dụ:
- I have traveled to many countries in the world.
( tôi đã đi du lịch đến nhiều quốc gia trên thế giới) ~> có thể hiểu câu này là bây giờ vẫn còn đi du lịch!
NOTES: Cách phân biệt since và for:
* Since: bao lâu rồi, tính từ một thời điểm trong quá khứ tới hiện tại. Dùng với thì perfect tense, thường là present perfect.
- How long have you been studying English?=Bạn học tiếng Anh được bao lâu rồi?
--- [Nếu bạn học tiếng Anh được 5 năm rồi, và bây giờ năm 2011 bạn vẫn còn học, vậy bạn bắt đầu học năm 2006.] Bạn nói: I’ve been studying English since 2006.
- I’ve been doing a new job since January 2011.
- I haven’t eaten since breakfast=Từ sáng đến giờ chưa ăn gì hết.
- How long ago did we last see you?=Lần cuối mình gặp nhau bao giờ nhỉ?=How long is it since I last saw you?
* For : dùng for khi muốn tả một thời gian nhưng không nhất thỉết nói rõ bắt đầu hay chấm dứt khi nào ở quá khứ:
- My parents will be staying with us for two weeks=Ba má tôi sẽ tới ở chơi trong hai tuần.
=> Khi dùng for với thì present perfect để diễn tả khoảng thời gian chấm dứt lúc đang nói: I’ve been waiting for two hours=Tôi chờ trong hai tiếng đồng hồ (khi tôi nói câu này thì tôi đã chờ hai tiếng đồng hồ).
- Có thể dùng for ở mọi thì.
- So sánh hai câu:
He died three years ago (Ông ta chết cách đây 3 năm) = He was ill for three years before he died (Ông bệnh trong 3 năm rồi chết)
Similar topics
» Present Continuous.
» Present Perfect Continuous.
» Present Continuous.
» Present Simple
» Present Simple.
» Present Perfect Continuous.
» Present Continuous.
» Present Simple
» Present Simple.
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|