Present Continuous.
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Present Continuous.
S + be (am/is/are) + V-ing + (O)
S + be-not + V-ing + (O)
(Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?
***Trong đó:
S : Subject hay còn gọi là Chủ ngữ của câu.
be: Động từ này được chia thành Am, Is hoặc Are tùy theo chủ ngữ.
V : Verb (động từ).
O : Object (tân ngữ).
2.1 Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc đang xảy ra ở thời điểm chúng ta nói:
+Look! The bus is coming
(Xem kìa! Xe buýt đang đến)
+Who is John talking to on the phone?
(John đang nói chuyện với ai qua điện thoại thế?)
+I can not go out. It's raining heavily outside.
(Anh không ra ngoài được. Bên ngoài trời đang mưa to.)
* Ghi chú: Chúng ta thường thấy thì này dùng với trạng từ Now
+I'm writing a letter to my friend now.
(Bây giờ tôi đang viết thư cho bạn tôi.)
2.2 Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc đang diễn tiến nhưng không diễn ra tại thời điểm nói. Hành động này mang tính chất tạm thời:
+I'm looking for a new job.
(Tôi đang tìm một công việc mới.)
+Don't take that ladder away. Your dad is fixing the roof.
(Đừng có mang cái thang đó đi, bố con đang sửa mái nhà đó.)
+He's thinking about leaving his job.
(Anh ấy đang nghĩ đến việc rời bỏ công việc của mình.)
2.3 Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự thay đổi của một sự vật, Thường dùng với từ Get.
+ I'm getting older and older. (Tôi mỗi ngày một già đi)
+ The world is changing. (Thế giới đang chuyển đổi.)
+It's getting colder. (Trời lạnh hơn rồi.)
+The winter is coming. (Mùa đông đang đến rồi)
2.4 Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai và được lên lịch và sắp xếp sẵn:
+I'm meeting him at 6.30.
(Tôi sẽ gặp anh ấy lúc 6:30)
+They aren't arriving until Thursday.
(Họ sẽ không đến cho đến thứ Năm)
+We are having a special dinner at a top restaurant for all the senior managers.
(Chúng tôi sẽ tổ chức một bửa ăn tối đặc biệt cho tất cả các quản lý cấp cao ở một nhà hàng hàng đầu)
+Isn't he coming to the dinner?
(Anh ta sẽ không đến ăn tối phải không?)
2.5 Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự phàn nàn đối với người khác đo hành động gây phiền cho người khác nhưng cứ lặp đi lặp lại, Thường dùng với từ Always.
+My husband is ALWAYS late coming home from work. I'm really worried about him.
(Chồng tôi luôn về trễ sau giờ làm. Tôi thật sự lo lắng về ổng quá)
+John is always watching TV all the Sundays without helping me do the cooking.
(Ngày chủ nhật nào John cũng xem TV cả ngày mà chẳng chịu giúp tôi chuẩn bị thức ăn gì cả)
***Sau đây là các cách thức thêm –Ing sau động từ nhé:
*Nguyên tắc 1: Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới thêm ing
Ex: Take=> Taking
Drive=> Driving
Nhưng không bỏ e khi động từ tận cùng bằng -ee
Ex: See => Seeing
Agree=> Agreeing
*Nguyên tắc 2: Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành ying.
Ex: Die=> Dying
Lie=>Lying
*Nguyên tắc 3: Ta nhân đôi phụ âm trước khi thêm –ing khi động từ 1 âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm.
Ex: Win=> Winning
Put=> Putting
*Nguyên tắc 4: Trong trường hợp từ có hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
Ex: Permit=> Permitting.
Prefer=>Entering.
S + be-not + V-ing + (O)
(Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?
***Trong đó:
S : Subject hay còn gọi là Chủ ngữ của câu.
be: Động từ này được chia thành Am, Is hoặc Are tùy theo chủ ngữ.
V : Verb (động từ).
O : Object (tân ngữ).
2.1 Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc đang xảy ra ở thời điểm chúng ta nói:
+Look! The bus is coming
(Xem kìa! Xe buýt đang đến)
+Who is John talking to on the phone?
(John đang nói chuyện với ai qua điện thoại thế?)
+I can not go out. It's raining heavily outside.
(Anh không ra ngoài được. Bên ngoài trời đang mưa to.)
* Ghi chú: Chúng ta thường thấy thì này dùng với trạng từ Now
+I'm writing a letter to my friend now.
(Bây giờ tôi đang viết thư cho bạn tôi.)
2.2 Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc đang diễn tiến nhưng không diễn ra tại thời điểm nói. Hành động này mang tính chất tạm thời:
+I'm looking for a new job.
(Tôi đang tìm một công việc mới.)
+Don't take that ladder away. Your dad is fixing the roof.
(Đừng có mang cái thang đó đi, bố con đang sửa mái nhà đó.)
+He's thinking about leaving his job.
(Anh ấy đang nghĩ đến việc rời bỏ công việc của mình.)
2.3 Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự thay đổi của một sự vật, Thường dùng với từ Get.
+ I'm getting older and older. (Tôi mỗi ngày một già đi)
+ The world is changing. (Thế giới đang chuyển đổi.)
+It's getting colder. (Trời lạnh hơn rồi.)
+The winter is coming. (Mùa đông đang đến rồi)
2.4 Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai và được lên lịch và sắp xếp sẵn:
+I'm meeting him at 6.30.
(Tôi sẽ gặp anh ấy lúc 6:30)
+They aren't arriving until Thursday.
(Họ sẽ không đến cho đến thứ Năm)
+We are having a special dinner at a top restaurant for all the senior managers.
(Chúng tôi sẽ tổ chức một bửa ăn tối đặc biệt cho tất cả các quản lý cấp cao ở một nhà hàng hàng đầu)
+Isn't he coming to the dinner?
(Anh ta sẽ không đến ăn tối phải không?)
2.5 Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự phàn nàn đối với người khác đo hành động gây phiền cho người khác nhưng cứ lặp đi lặp lại, Thường dùng với từ Always.
+My husband is ALWAYS late coming home from work. I'm really worried about him.
(Chồng tôi luôn về trễ sau giờ làm. Tôi thật sự lo lắng về ổng quá)
+John is always watching TV all the Sundays without helping me do the cooking.
(Ngày chủ nhật nào John cũng xem TV cả ngày mà chẳng chịu giúp tôi chuẩn bị thức ăn gì cả)
***Sau đây là các cách thức thêm –Ing sau động từ nhé:
*Nguyên tắc 1: Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới thêm ing
Ex: Take=> Taking
Drive=> Driving
Nhưng không bỏ e khi động từ tận cùng bằng -ee
Ex: See => Seeing
Agree=> Agreeing
*Nguyên tắc 2: Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành ying.
Ex: Die=> Dying
Lie=>Lying
*Nguyên tắc 3: Ta nhân đôi phụ âm trước khi thêm –ing khi động từ 1 âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm.
Ex: Win=> Winning
Put=> Putting
*Nguyên tắc 4: Trong trường hợp từ có hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
Ex: Permit=> Permitting.
Prefer=>Entering.
Similar topics
» Present Continuous.
» Present Perfect Continuous.
» Present Simple
» Present Simple.
» Present Perfect.
» Present Perfect Continuous.
» Present Simple
» Present Simple.
» Present Perfect.
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|