Present Simple
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Present Simple
(+) S + V/ V(s/es) + Object...
(-) S + do/ does not + V ?
(?) Do/ Does + S + V?
__________
**** Cách sử dụng:
-Diễn tả năng lực bản thân:
VD: +He plays tennis very well ( Anh ấy chơi tennis rất tốt)
+I play fooball very good ( Tôi chơi đá bóng tốt )
-Thói quen ở hiện tại:
VD:+ I watch TV every night ( Tôi xem TV vào mỗi tối)
+ I play basketball every night ( tôi chơi bóng rổ vào mỗi buổi tối) ,
+ We go to school every morining at 7 o'clock ( Chúng tôi đi đến trường mỗi buổn sáng vào lúc 6 giờ),...
-Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận:
VD:+ The sun rises in the East and set in the West. ( Mặt trời mọc đằng đông và lặn đằng tây)
+ Water is cool ( Nước vốn mát ),
+ Summser is usually hot ( Mùa hè thì luôn luôn nóng),...
-Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt là các động từ di chuyển
VD:+ The train leaves at 7.00 am in the morning => Các trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every...
**** Cách thêm “s,es” vào động từ khi ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn:
-Khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác” thì giữ nguyên động từ
-khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác" thêm "s" hoặc "es" sau động từ
=> Với những động từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau, còn các động từ khác thì thêm “s”.
=> Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "i" và thêm "es" vào sau động từ.
__________
**** Cách phát âm s,es:
/iz/: các động từ kết thúc bằng đuôi: ce, x, z, sh, ch, s, ge
/s/:các động từ kết thúc bằng t, p, f, k, th
/z/:không có trong hai trường hợp trên
(-) S + do/ does not + V ?
(?) Do/ Does + S + V?
__________
**** Cách sử dụng:
-Diễn tả năng lực bản thân:
VD: +He plays tennis very well ( Anh ấy chơi tennis rất tốt)
+I play fooball very good ( Tôi chơi đá bóng tốt )
-Thói quen ở hiện tại:
VD:+ I watch TV every night ( Tôi xem TV vào mỗi tối)
+ I play basketball every night ( tôi chơi bóng rổ vào mỗi buổi tối) ,
+ We go to school every morining at 7 o'clock ( Chúng tôi đi đến trường mỗi buổn sáng vào lúc 6 giờ),...
-Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận:
VD:+ The sun rises in the East and set in the West. ( Mặt trời mọc đằng đông và lặn đằng tây)
+ Water is cool ( Nước vốn mát ),
+ Summser is usually hot ( Mùa hè thì luôn luôn nóng),...
-Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt là các động từ di chuyển
VD:+ The train leaves at 7.00 am in the morning => Các trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every...
**** Cách thêm “s,es” vào động từ khi ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn:
-Khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác” thì giữ nguyên động từ
-khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác" thêm "s" hoặc "es" sau động từ
=> Với những động từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau, còn các động từ khác thì thêm “s”.
=> Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "i" và thêm "es" vào sau động từ.
__________
**** Cách phát âm s,es:
/iz/: các động từ kết thúc bằng đuôi: ce, x, z, sh, ch, s, ge
/s/:các động từ kết thúc bằng t, p, f, k, th
/z/:không có trong hai trường hợp trên
Similar topics
» Present Perfect Continuous.
» Present Continuous.
» Present Continuous.
» Present Perfect.
» Present Perfect.
» Present Continuous.
» Present Continuous.
» Present Perfect.
» Present Perfect.
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|